靜宿市鎮

靜宿市鎮Thị trấn Tĩnh Túc),一譯靜肅市鎮[1],是越南高平省原平縣的一個市鎮。北鄰同縣務農社、東鄰體育社、南接光成社、西與潘清社接壤。面積22.59平方公里。2020年有人口2,694[2]

靜宿市鎮
Tĩnh Túc
市鎮
Thị trấn Tĩnh Túc
地圖
靜宿市鎮在越南的位置
靜宿市鎮
靜宿市鎮
坐標:22°38′52″N 105°52′44″E / 22.64778°N 105.87889°E / 22.64778; 105.87889
國家 越南
高平省
越南語Huyện (Việt Nam)原平縣
面積
 • 總計22.59 平方公里(8.72 平方英里)
人口(2020年)
 • 總計2,694人
 • 密度119人/平方公里(309人/平方英里)
時區越南標準時間UTC+7
網站靜宿市鎮電子信息入口網站

歷史沿革

法屬印度支那時期,法國人在靜宿一帶發現了錫礦,並於1903年開始採掘[3],靜宿也因礦區的開發而出現了聚落。當時的法國殖民者主要招募越南人及華人充當礦工,但他們時常剋扣礦工的工資,也不按期發放,當時的工人曾因此發動罷工反抗法國,最終遭到鎮壓[4]

越南民主共和國成立後,越南政府於1963年3月14日成立靜宿市鎮,由高平省人民委員會直轄[5]。1975年,高平省與諒山省合併為高諒省,靜宿市鎮從之,成為高諒省直轄市鎮[6]。1978年,高諒省重新分設為高平省與諒山省,靜宿市鎮成為高平省直轄的市鎮[7]

1981年,越南部長會議決定靜宿市鎮整體併入原平縣[8]

人口

在20世紀50年代,因從事錫礦相關產業帶來的高收入,前往靜宿務工的人口增加,隨着礦產量的減少,經濟狀況不景氣,靜宿的人口開始減少[9]。2019年第七次全國人口普查越南語Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 (Việt Nam)時,靜宿市鎮有人口2,371人[10]。2020年,靜宿市鎮有818戶共2,694人[2]

經濟

採礦業曾是靜宿市鎮的支柱產業,現階段因礦產逐漸減少,農林業轉而成為當地主要的經濟活動[9]。靜宿市鎮有砂錫礦床,錫儲量豐富,是越北主要的錫礦產地之一,1990年代年產約400至500噸錫礦[11]:39。除了錫礦之外,靜宿還有鎢礦鈣鈾雲母礦床[11]:40[12]

交通

靜宿市鎮早期的公路服務於當地資源的開發[13],現當地有國道34號越南語Quốc lộ 34連接省蒞高平市及鄰近的保樂縣保林縣[2][14]

參考資料

  1. ^ 高平山水地质公园 有关演化、民俗和体验的故事. 越南人民報. 2018-05-09 [2023-12-03]. (原始內容存檔於2023-12-03). 
  2. ^ 2.0 2.1 2.2 Thị trấn Tĩnh Túc. Cổng thông tin điện tử Huyện Nguyên Bình. [2023-12-03]. (原始內容存檔於2023-12-03) (越南語). 
  3. ^ Nguyễn, Khắc Đạm. Những thủ đoạn bóc lột của tư bản Pháp ở Việt-Nam. Hà Nội, Việt Nam: Nhà Xuất bản Văn Sử Địa. 1958年: 39. OCLC 250137194 (越南語). 
  4. ^ 李白茵. 《越南华侨与华人》. 廣西壯族自治區桂林市: 廣西師範大學出版社. 1990年: 103. ISBN 9787563309948. 
  5. ^ Dương Bạch Long. Tổng mục lục văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam 1945-2002. Hà Nội, Việt Nam: Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật. 2003年: 394. OCLC 58410690 (越南語). 
  6. ^ QUỐC HỘI. NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 1975 VỀ VIỆC HỢP NHẤT MỘT SỐ TỈNH. Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp. 1975-12-27 [2023-12-03]. (原始內容存檔於2013-05-09) (越南語). 
  7. ^ Nghị quyết về việc phê chuẩn việc phân vạch lại địa giới thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Hà Sơn Bình, Vĩnh Phú, Cao Lạng, Bắc Thái, Quảng Ninh và Đồng Nai do Quốc hội ban hành. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. [2017-09-02]. (原始內容存檔於2020-04-01) (越南語). 
  8. ^ Quyết định số 44/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. 1981-09-01 [2017-09-02]. (原始內容存檔於2018-06-27) (越南語). 
  9. ^ 9.0 9.1 TRẦN TRỌNG. Trở lại thị trấn Tĩnh Túc hoàng kim thời bao cấp ở Cao Bằng. Báo Lao Động (TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM). 2023-01-27 [2023-12-03]. (原始內容存檔於2023-12-03) (越南語). 
  10. ^ KẾT QUẢ TOÀN BỘ TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ NĂM 2019 TỈNH CAO BẰNG (PDF). CỤC THỐNG KÊ CAO BẰNG: 167. 2021年2月 [2023-12-03]. (原始內容 (PDF)存檔於2021-09-14) (越南語). 
  11. ^ 11.0 11.1 孫邦東; 張忠偉. 越南矿产资源概况. 《南方國土資源》. 1991年, 4 (4): 35-42 [2023-12-03]. [失效連結]
  12. ^ M. A. Lacroix. Sur un gisement tonkinois d'autunite. Bulletin de Minéralogie (Paris, France: Société française de minéralogie et de cristallographie). 1908年, 31 (6): 259 [2023-12-03]. (原始內容存檔於2024-02-27) (法語). 
  13. ^ 王雲翔; 米謝爾·林波格. 越南民主共和国的经济现状. 《南洋問題資料譯叢》. 1957年, (1): 73 [2023-12-03]. 
  14. ^ Công Hải. Mỏ thiếc Tĩnh Túc - một thời để nhớ. Báo Cao Bằng. 2023-03-22 [2023-12-03]. (原始內容存檔於2023-12-03) (越南語).