北太省越南語Tỉnh Bắc Thái省北太),是1965年至1996年間位於越南東北部的省份,省蒞設在太原市,今屬太原省北𣴓省

地理

北太省東接諒山省,北接高平省,西接河宣省,南接永富省河北省

歷史

1965年4月21日,越南民主共和國政府將越北自治區下轄的太原省北𣴓省合併為北太省[1],下轄太原市北𣴓市社白通縣𢄂屯縣𢄂野縣大慈縣定化縣洞喜縣那夷縣銀山縣普安縣富平縣富良縣武崖縣12縣。

1967年4月14日,北𣴓市社併入白通縣

1975年12月27日,越南政府撤銷越北自治區,北太省由越南政府直接管轄[2]

1978年12月29日,銀山縣𢄂野縣劃歸高平省管轄[3]

1985年4月2日,洞喜縣7社劃歸太原市管轄,太原市1社1坊劃歸洞喜縣管轄;洞喜縣4社劃歸普安縣管轄;武崖縣4社劃歸洞喜縣管轄[4]

1985年4月11日,普安縣析置公河市社[5]

1990年7月16日,白通縣析置北𣴓市社[6]

1996年11月6日,越南國會通過決議,撤銷北太省,恢復太原省和北𣴓省,高平省𠀧𣷭縣銀山縣劃歸北𣴓省。太原省下轄太原市、公河市社和大慈縣、定化縣、洞喜縣、普安縣、富平縣、富良縣和武崖縣7縣;北𣴓省下轄北𣴓市社和𠀧𣷭縣、白通縣、𢄂屯縣、那夷縣、銀山縣5縣[7]

行政區劃

1996年,北太省下轄1市2市社10縣。

註釋

  1. ^ Quyết định 103-NQ-TVQH năm 1965 về việc phê chuẩn việc thành lập các tỉnh Bắc Thái, Nam Hà, Hà Tây và việc sáp nhập xã An Hòa thuộc huyện Thạch Thất, tỉnh Sơn Tây (cũ) vào xã Tiến Xuân thuộc huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành. [2017-08-30]. (原始內容存檔於2017-08-31). 
  2. ^ Nghị quyết về việc hợp nhất một số tỉnh do Quốc hội ban hành. [2017-09-19]. (原始內容存檔於2017-09-03). 
  3. ^ Nghị quyết về việc phê chuẩn việc phân vạch lại địa giới thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Hà Sơn Bình, Vĩnh Phú, Cao Lạng, Bắc Thái, Quảng Ninh và Đồng Nai do Quốc hội ban hành. [2017-09-19]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  4. ^ Quyết định 102-HĐBT năm 1985 về việc điều chỉnh địa giới một số huyện và thành phố thuộc tỉnh Bắc Thái do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-18]. (原始內容存檔於2019-11-06). 
  5. ^ Quyết định 113-HĐBT năm 1985 về việc thành lập thị xã Sông Công thuộc tỉnh Bắc Thái do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2017-09-19]. (原始內容存檔於2017-09-20). 
  6. ^ Quyết định 262-HĐBT năm 1990 thành lập thị xã Bắc Cạn thuộc tỉnh Bắc Thái do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2017-09-19]. (原始內容存檔於2017-09-20). 
  7. ^ Nghị quyết về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc Hội ban hành. [2017-08-30]. (原始內容存檔於2017-08-30).